13 câu chúc các thầy cô bằng Tiếng Nhật nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa

13 câu chúc các thầy cô nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa

 

Chỉ còn 4 ngày nữa là đến ngày 20-11 ngày nhà giáo Việt Nam, nhân ngày nhà giáo Việt Nam xuất khẩu lao động 365 chúc các thầy cô giáo luôn mạnh khỏe và thanh công hơn trong cuộc sống và dạy dỗ các em. Hôm nay chúng tôi muốn giới thiệu cùng các bạn đọc “13 câu chúc các thầy cô nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa”. Đây cũng là các cơ hội các bạn học tiếng Nhật có cơ hội tri ân các thầy cô đã dạy tiếng cho mình giúp mình học tốt tiếng Nhật để có cơ hội sang Nhật và cũng là cơ hội cũng cố kiến thức tiếng Nhật thông qua 13 lời chúc dưới đây.

13 câu chúc các thầy cô bằng tiếng Nhật nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa

1.「先生、たいへんお世話になり, いつも親身になって相談にのっていただき、本当にありがとうございました」

(sensei, taihen ni osewa ni nari, itsumo shinmi ni natte soudan ni notte itadaki, hontou ni arigatou gozaimasu).

Em thật sự rất biết ơn cô vì lúc nào cô cũng luôn luôn thân thiết, trao đổi chia sẻ thắc mắc của em. Thật sự từ đáy lòng, em cám ơn cô.

2.「今日まで本当にありがとうございました。○先生に担任してもらえて良かったです」

(kyou made hontouni arigatougozaimashita. sensei tainin shite moraete yokatta desu).

Em thật sự biết ơn cô vì những gì cô đã làm, được cô (tên) làm chủ nhiệm thật là một điều tuyệt vời.

3.「先生の授業はとても楽しく、大好きでした。」

(sensei no jugyou ha totemo tanoshiku, daisuki deshita)

Tiết học của cô lúc của cô rất thú vị và em rất thích.

4.「先生、お元気で頑張ってください」

(sensei, ogenkide ganbattekudasai)

Cô hãy giữ gìn sức khỏe để dạy dỗ chúng em.

13 câu chúc các thầy cô nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa
13 câu chúc các thầy cô nhân ngày 20-11 đầy ý nghĩa

5.「いつか先生に成長した姿を見せられるように頑張ります」

(itsuka sensei ni seichoushita sugata wo miserareru youni ganbarimasu)

Em sẽ cố gắng để một lúc nào đó cho cô thấy sự trưởng thành của mình.

6.「私は先生と過ごした素晴らしい時間を決して忘れません」

(Watashi wa sensei to sugoshita subarashī jikan o kesshite wasuremasearimasen)

Em sẽ không bao giờ quên được những khoảng thời gian tuyệt vời bên cô.

7.「先生の授業のおかげで、日本語力を上げることができました」

(Sensei no jugyō no okage de, nihongochikara o ageru koto ga dekimashimashita).

Nhờ có các giờ học của cô, mà tiếng Nhật của em ngày càng tiến bộ.

8.「先生は私に日本語の楽しさを教えてくれました」

(Sensei wa watashi ni nihongo no tanoshisa o oshiete kuremashimashita)

Cô đã cho em niềm vui thích học tiếng Nhật.

9.「先生にお会いできて光栄です」

(Sensei ni o ai dekite kōeidesu)

Gặp được cô là niềm vinh hạnh của em.

10.「これからも連絡を取り合いましょう。」

(Korekara mo renraku o toriaimashou)

Hãy giữ liên lạc thường xuyên nha cô.

11.「先生に出会えて嬉しいです」

(Sensei ni deaete ureshīdesu)

Thật hạnh phúc khi gặp được cô.

12.「先生がした全てのことに感謝しています」

(Sensei ga shita subete no koto ni kansha shite imasu)

Thành thật biết ơn những gì cô đã làm cho em.

13.「素晴らしい授業をしていただき、ありがとうございました」

(Subarashī jugyō o shite itadaki, arigatōgozaimashita)

Cám ơn cô vì những tiết học tuyệt vời

Xem thêm: Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản thời gian tối được bao nhiêu năm ?

Chúc các bạn thành công !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *